1. Quản lý hợp đồng và tiến độ:
|
|
Đơn hàng (PO#) đặt: Click vào đây xem đơn hàng(Click here to view order)
a. Quản lý khách hàng:
- Thông tin khách hàng.
- Thông tin về giao hàng.
|
|
|
b. Quản lý sản phẩm đơn hàng:
- Quản lý sản phẩm.
+ Quản lý sản phẩm gia công.
+ Thiết lập thông tin xuất kho (FIFO, LIFO, Bình quân gia quyền, Đích doanh) nối kết bộ kho.
|
- Quản lý cấu trúc sản phẩm (BOM).
+ Sản phẩm trên gồm những bán thành phẩm nào kết hợp thành 1 sản phẩm hoàn chỉnh.
+ Thống kê số lượng mặt hàng nhỏ nhất có thể ghép thành.
Để tạo ra mã 201950 cần các bán thành phẩm (A,B,C,D,E,F)
|
|
|
(Thiết lập hệ thống quản lý bán thành phẩm vào kho bán thành phẩm)
|
(Tạo cấu trúc BOM cho thành phẩm)
|
|
|
(Tạo cấu trúc BOM cho bán thành phẩm)
|
c. Quản lý đơn hàng:
- Nhập đơn hàng và số lượng theo khách hàng.
+ Có thể nhập thông thường từng dòng:
+ Nhập từ file excel:
|
|
|
- Tự động thống kê số lượng thành phẩm đã hoàn thành khi nhập kho thành phẩm.
- Tự động thống kê số lượng thành phẩm đã xuất hàng cho đơn hàng khi kho thành phẩm xuất kho.
- Liên kết kho, xem chi tiết nhập kho thành phẩm và xuất kho giao hàng bao nhiêu.
- Click vào đây xem đơn hàng đã nhập
(Đây là giao diện xem tổng đơn hàng bị rút gọn từ 1 -> 32 dòng)
|
d. Quản lý phát lệnh và tiến độ đơn hàng:
- Tạo báo cáo phát lệnh sản xuất theo thông tin đơn hàng đã nhập.
- Thống kê tiến độ đơn hàng theo tiêu chí % tổng đơn hàng hay chi tiết từng mặt hàng.
+ Click vào đây xem chi tiết quá trình đơn hàng
- Cho phép in báo cáo hàng ngày tiến độ đơn hàng.
- Đánh giá được số lượng thành phẩm nhỏ nhất có thể được sản xuất dựa vào bán thành phẩm từ kho.
+ Click vào đây xem chi tiết đơn hàng theo số lượng
|
|
|
- Cho phép hoàn thành lệnh sản xuất và đóng đơn hàng đã hoàn thành.
- Kiểm tra được phiếu nhập kho cho đơn hàng và xuất kho cho đơn hàng.
Quản lý in packing list:
- Hỗ trợ in packing list hàng xuất theo mẫu yêu cầu
e. Quản lý doanh thu.
- Báo cáo doanh thu theo nhiều tiêu chí: theo khoản ngày từ đến, khách hàng, mặt hàng, nhân viên, đơn hàng.
|
2. Quản lý kho:
|
|
a. Quản lý Nhập - Xuất - Tồn:
- Quản lý nhập kho:
+ Nhập kho từ đơn mua hàng (Nhập kho nguyên phụ liệu) .
+ Nhập kho theo đơn hàng sản xuất ( Nhập kho thành phẩm).
|
|
|
- Quản lý xuất kho:
+ Lấy dữ liệu xuất kho từ các nguồn: như packing list, hoặc từ yêu cầu module sản xuất.
+ Xuất kho theo đơn hàng.
+ Xuất kho nội bộ.
+ Xuất kho lưu chuyển qua kho khác.
+ Xuất kho hủy.
|
- Kiểm kho:
+ Xác định số lượng tồn kho.
+ Nhập số lượng thực tế.
+ Cân đối kho
- Báo cáo xuất nhập tồn
+ Báo cáo theo nhiều tiêu chí.
+ Báo cáo kho theo xuất hủy và xuất làm lại.
|
|
|
b. Quản lý phân quyền người dùng theo kho:
- Quản lý nhiều kho trên 1 phần mềm
- Cho phép người dùng quản lý một hoặc nhiều kho
|
3. Quản lý nhà mua hàng và phát lệnh: |
|
- Quản lý nhà cung cấp
+ Quản lý đầy đủ thông tin nhà cung cấp.
+ Quản lý đơn hàng và công nợ đơn hàng.
+ Quản lý thu chi và công nợ nhà cung cấp.
+ Quản lý lập lịch nhà cung cấp: lịch hẹn làm việc, lịch chi tiền nợ..v..v.
+ Quản lý đánh giá và so sánh nhà cung cấp.
- Tính toán nguyên vật liệu theo đơn hàng
a. Khi đơn hàng nhập và chuyển sang bước tính nguyên vật liệu (Trạng thái Materials).
|
|
|
b. Việc tính có thể chọn một hoặc nhiều đơn hàng 1 lần.
Cơ chế tính là lấy cấu trúc BOM nhánh lá cuối cùng của nguyên vật liệu (không là bán thành phẩm).
|
c) Khi tính xong, thì nguyên vật liệu được hiển thị đầy đủ trong mục nguyên vật liệu cần mua. Người xử lý tác vụ này phải nắm tình hình kho, cho phép chỉnh sửa số tồn thực, số cần mua và hao hụt.
Khi tính xong thì khóa để chuyển sang trạng thái chấp nhận mua.
|
|
|
d. Nguyên liệu chấp nhận mua. Đây là kết quả xử lý cuối cùng cho lần tính toán tất cả đơn hàng.
Chú ý phải xử lý tất cả đơn có nguyên vật liệu sang trạng thái hoàn thành.
Phần quản lý mua hàng sẽ lấy số liệu xử lý từ mục này để tạo đơn hàng và nhập kho theo đơn hàng. |
- Quản lý đặt hàng
a. Hình thức nhập đặt hàng bằng tay hay lấy dữ liệu từ tính toán nhu cầu nguyên vật liệu.
Khi lấy dữ liệu về, người đặt hàng có quyền chỉnh thông tin nhà cung cấp và ngày giao hàng cho phù hợp.
Nếu lấy từ nhu cầu nguyên vật liệu, hệ thống tự ghi nhận lại những nguyên vật liệu nào đã lấy rồi, thì không lấy nữa.
Chú ý: Phải nhập ngày giao hàng trước khi lick vào "Lấy đơn hàng từ tính toán nhu cầu Nguyên Vật Liệu"
|
|
|
b. Khi thông tin đã đầy đủ, hệ thống sẻ tự động tạo đơn hàng theo nhà cung cấp nguyên vật liệu.
Có thể chỉnh đơn hàng cho phù hợp như phương thức vận chuyển, thanh toán và ngày giao cho phù hợp...
In đơn hàng và mua hàng.
|
c. Khi hệ thống chuyển sang đơn hàng từ tính toán nhu cầu nguyên vật liệu.
Thì nó sẽ tự động cập nhật mã đơn hàng cho nguyện vật liệu đã tính toán và chấp nhận mua.
Khi hoàn thành mua hàng. Thì người quản lý đơn hàng phải chuyển đơn hàng sang trang thái sản xuất.
Do hệ thống có thể tính toán nhiều đơn hàng và mua hàng tùy theo từng đơn hàng cụ thể hoặc tất cả đơn hàng cho một lần.
|
|
|
- Phát lệnh sản xuất
a. Phân chia đơn hàng cho từng xưởng sản xuất.
b. Tạo lệnh sản xuất .
c. Tính toán nguyên liệu cho từng xưởng để có kế hoạch xuất NVL đủ cho từng xưởng
d. Phát lệnh và in lệnh cho phòng ban liên quan để thực thi.
|